DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG BIỂU PHÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ PHÍ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VỚI XE TẢI, XE KHÁCH, VÀ XE DU LỊCH.
1. Định nghĩa thế nào là phí đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là khoản phí sử dụng đường bộ thu trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, mà chủ phương tiện phải nộp hàng năm cho cơ quan nhà nước theo từng loại xe mà mình sử dụng.
2. Phí đường bộ đóng ở đâu
Phí đường bộ sẽ được thu và đóng tại các trạm đăng kiểm và trung tâm đăng kiểm. thông qua chủ xe hoặc người khác đóng giùm.
3. Chậm đóng phí đường bộ có bị phạt không ?
Đây là câu hỏi mà khá nhiều tài xế thắc mắc. xin trả lời luôn với các bác tài là " Chậm đóng phí đường bộ sẽ không bị phạt".
Nếu chủ xe chậm phí đường bộ, thì căn cứ vào từ thời gian hết hạn, đến lúc mà chủ xe đi nộp, thì nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời gian mà chủ xe đóng trễ.
4. Mức phí đường bộ cho từng loại xe theo bảng sau
Dưới đây là bảng biểu phí đường bộ dành cho xe cơ giới bao gồm các dòng xe tải, xe đầu kéo, xe khách, và xe du lịch để chúng ta có thể nắm bắt chính xác số tiền cần đóng tại các điểm bán phí bảo trì đường bộ.
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Xe trở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Xe trở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buyets vận tải hành khách công cộng; xe trở hàng 4 bánh có gắn động cơ | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe trở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500kg | 1.620 | 3.240 | 4.720 | 6.220 | 7.600 |
Xe trở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.00 kg | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Xe trở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Trên đây là bảng chi tiết mức phí bảo trì đường bộ dành cho xe tải - xe đầu kéo - xe khách.
Lưu Ý:
Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Mức thu này không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an.
5. Thế nào gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm dành cho phương tiện lưu thông trên đường, mỗi dòng xe, tải trọng và số chổ ngồi kèm theo trên xe sẽ có mức phí bảo hiểm bắt buột khác nhau.
6. Mức phí bảo hiểm dành cho xe tải từ 500kg đến 15 tấn và xe đầu kéo, xe khách
LOẠI XE | PHÍ BH | VAT | TỔNG PHÍ |
Xe dưới 3 tấn | 853,000 | 85,300 | 938,300 |
Xe từ 3 tấn đến 8 tấn | 1,660,000 | 166,000 | 1,826,000 |
Xe trên 8 tấn đến 15 tấn | 2,746,000 | 274,600 | 3,020,600 |
Xe trên 15 tấn | 3,200,000 | 320,000 | 3,520,000 |
Xe đầu kéo | 4,800,000 | 480,000 | 5,280,000 |
7. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe đầu kéo
Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.